Suy nghĩ nát óc
Tường giải: rack one’s brain
Ví dụ:
Tôi đã suy nghĩ nát óc cả ngày để cố nhớ ra tên của cô ấy.
(I’ve been racking my brains all day trying to remember her name.)
Chúng tôi suy nghĩ nát óc để tìm ra giải pháp cho vấn đề.
(We racked our brains to come up with a solution to the problem.)
Anh ấy đã suy nghĩ nát óc để tìm cách sửa chiếc xe.
(He’s been racking his brains trying to figure out how to fix the car.)