Nói trúng phóc
Tường giải: hit the nail on the head
Ví dụ:
Khi cô ấy nói rằng tôi cần cải thiện kỹ năng quản lý thời gian, cô ấy đã nói trúng phóc.
(When she said I needed to improve my time management skills, she really hit the nail on the head.)

Bạn nói trúng phóc khi bảo rằng làm việc nhóm là chìa khóa dẫn đến thành công.
(You hit the nail on the head when you said that teamwork is the key to success.)

Nhận xét của anh ấy về việc dự án quá phức tạp đúng là nói trúng phóc.
(His comment about the project being too complicated hit the nail on the head.)