an – được dùng:
trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o và hai bán nguyên âm u, y
các danh từ bắt đầu bằng h câm
ví dụ:
u: an uncle
h: an hour
trước các danh từ viết tắt được đọc như một nguyên âm
ví dụ:
an L-plate
an SOS
an MP
a – được dùng:
trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant)
trước một danh từ bắt đầu bằng uni
ví dụ:
a university
a uniform
a universal language
a union
trước một danh từ số ít đếm được
trước một danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu
trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
ví dụ:
a lot of
a couple
a dozen
a great many
a great deal of
trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn
ví dụ:
a hundred
a thousand
trước half khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn
ví dụ:
a kilo and a half (hoặc one and a half kilo)
Lưu ý:
½ kg = half a kilo (không có a trước half)
dùng trước half khi nó đi với danh từ khác tạo thành từ ghép
ví dụ:
a half-holiday (nửa kỳ nghỉ)
a half-share (nửa cổ phần)
dùng trước các tỷ số như 1/3, 1/4, 1/5
ví dụ:
1/3 = a/one third
1/4 = a quarter (hoặc one fourth)
1/5 = a/one fifth
dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ
ví dụ:
five dollars a kilo
four times a day
dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán
ví dụ:
Such a long queue! (số nhiều = Such long queues!)
What a pretty girl! (số nhiều = What pretty girls!)
a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname)
ví dụ:
a Mr Smith
a Mrs Smith
a Miss Smith
(a Mr Smith nghĩa là “người đàn ông được gọi là Smith” và ngụ ý ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith)